Phá sản
là gì? Ai có quyền ra thông báo doanh nghiệp mất khả năng thanh toán? Doanh
nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi làm thủ tục phá sản? Chi tiết nội dung
xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
I. Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Luật phá sản
2014;
- Nghị định
01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
II. Nội dung
1. Phá sản được hiểu như thế nào?
Căn cứ khoản 2,
Điều 4 Luật phá sản 2014, quy định về phá sản như sau:
“Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất
khả năng thanh toán và bị Toà án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản”
Như vậy, doanh
nghiệp chỉ phá sản khi mất khả năng thanh toán và bị Toà án ra quyết định tuyên
bố phá sản.
2. Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
Căn cứ điều 5 Luật
phá sản 2014, quy định về người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản, cụ thể có những người sau:
- Chủ nợ không
có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm 1 phần có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản khi hết
thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không
thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
- Người lao động,
công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập
công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết 03 tháng kể
từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với
người lao động mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
- Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Chủ doanh nghiệp
tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của CTCP, Chủ tịch Hội đồng thành viên của
công ty TNHH 2 thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, thành
viên hợp danh của công ty hợp danh;
- Cổ đông hoặc
nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục
ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; Cổ đông hoặc nhóm
cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất
06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Như vậy, doanh
nghiệp mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh
toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. Doanh nghiệp
có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
3. Thủ tục phá sản cho các doanh
nghiệp hiện nay
Căn cứ điều 28
Luật phá sản 2014 quy định về đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, cụ thể:
Bước
1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
+ Đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, ngoài ra cần phải kèm
theo các giấy tờ, tài liệu như: báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm
gần nhất (trường hợp doanh nghiệp hoạt động chưa đủ 03 năm thì kèm theo báo cáo
tài chính của doanh nghiệp trong toàn bộ thời gian hoạt động)
+ Bản giải trình
nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán; báo cáo kết quả thực hiện
các biện pháp khôi phục doanh nghiệp mà vẫn không khắc phục được tình trạng đó.
+ Bảng kê khai
chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản của doanh nghiệp;
+ Danh sách chủ
nợ, danh sách người mắc nợ, khoản cho vay có bảo đảm, không có bảo đảm, có bảo
đảm 1 phần đến hạn hoặc chưa đến hạn;
+ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
+ Kết quả thẩm định
giá, định giá giá trị tài sản (nếu có)
Bước
2: Toà án xem xét, thụ lý yêu cầu
Căn cứ Điều 32
Luật phá sản 2014 quy định về xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, cụ thể:
“Trong thời hạn 03 ngày làm việc yêu cầu mở
thủ tục phá sản hợp lệ, thẩm phán thông báo cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản về việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản; tạm ứng chi phí phá sản (trừ
trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản)
Trường hợp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
không đủ các nội dung theo quy định thì Thẩm phán thông báo cho người nộp hồ sơ
sửa đổi, bổ sung đơn”.
Như vậy, khi toà
án xem xét thụ lý đơn nếu đơn đủ điều kiện, Toà sẽ ra quyết định mở thủ tục phá
sản và thông báo các khoản chi phí phá sản cho doanh nghiệp; trường hợp đơn yêu
cầu không đủ các nội dung theo quy định của pháp luật, Thẩm phán phụ trách sẽ
ra thông báo cho người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung đơn.
Bước
3: Toà thụ lý đơn
Căn cứ điều 39
Luật phá sản 2014, quy định về việc thụ lý yêu cầu mở thủ tục phá sản, cụ thể:
Toà án thụ lý
đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên
lai nộp tạm ứng chi phí phá sản. Trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng
chi phí, phá sản thì thời điểm thụ lý được tính từ ngày Toà án nhận đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản hợp lệ.
Sau đó, Toà ra
quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp doanh nghiệp phá sản
theo thủ tục rút gọn)
Bước
4: Mở thủ tục phá sản
Căn cứ Điều 43
Luật doanh nghiệp quy định về việc thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục
phá sản, cụ thể:
- Quyết định mở
thủ tục phá sản của toà phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp mất khả
năng thanh toán, chủ nợ, VKSND cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan
thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và đăng lên Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Quyết định
không mở thủ tục phá sản của Toà án phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp
bị yêu cầu phá sản và VKS nhân dân cùng cấp.
Bước
5: Hội nghị chủ nợ
Căn cứ Điều 75
Luật phá sản 2014 quy định về triệu tập và gửi thông báo triệu tập Hội nghị chủ
nợ, cụ thể:
- Thời hạn thẩm
phán triệu tập Hội nghị chủ nợ là 20
ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản trong trường hợp việc kiểm kê
tài sản kết thúc sau việc lập danh sách chủ nợ hoặc kể từ ngày kết thúc việc lập
danh sách chủ nợ trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc trước việc lập
danh sách chủ nợ.
Bước
6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản
Trường hợp doanh
nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời
hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn mất khả năng
thanh toán, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
Bước 7:
Thi hành tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản
- Thanh lý tài sản
phá sản;
- Phân chia tiền
thu được từ việc bán tài sản doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân
chia tài sản.
Như vậy, khi làm
thủ tục phá sản doanh nghiệp cần thực hiện đúng, đủ các điều kiện theo quy định
của pháp luật.
QA.
Hy
vọng rằng qua bài viết bên trên, Quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải
quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ
pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn
bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư
chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài
tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính:
LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi
nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể
tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật
sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật
sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp
lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn
nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp
lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật
sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm
ơn!