Công
ty TNHH 2 thành viên trở lên làm hồ sơ giải thể khi nào? Thủ tục giải thể công
ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm những giấy tờ nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn
đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
I. Căn cứ pháp lý
- Luật doanh
nghiệp 2020;
- Nghị định
01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư
01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
II. Nội dung
1. Giải thể là gì?
Căn
cứ theo quy định tại khoản 4, Điều 41 Nghị định
01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng đang làm thủ tục giải thể của công
ty. Cụ thể:
“Đang làm thủ tục giải thể là tình trạng pháp
lý của doanh nghiệp đã có nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản
3, Điều 208 Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp đã bị Phòng đăng ký kinh doanh ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp doanh
nghiệp thu hồi do cưỡng chế về quản lý thuế”
Như
vậy, giải thể là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp khi đã có nghị quyết, quyết
định giải thể và doanh nghiệp đã bị Phòng đăng ký kinh doanh ra quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên giải thể khi nào?
Căn cứ theo điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về điều
kiện giải thể doanh nghiệp, cụ thể, doanh nghiệp giải thể trong các trường hợp
sau đây:
- Kết thúc thời
hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết,
quyết định của doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân,
của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ
sở hữu công ty đối với công ty TNHH, của Đại hội đồng cổ đông đối với CTCP.
- Công ty không
còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn
06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hinh doanh nghiệp.
Do đó, khi doanh
nghiệp muốn làm thủ tục giải thể thì phải đáp ứng 1 hay các điều kiện như đã
nêu trên.
3. Thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng
ký giải thể doanh nghiệp, cụ thể:
* Hồ sơ giải thể gồm các giấy tờ như:
- Thông báo về
việc giải thể doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục II-22 ban
hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên;
- Biên bản họp Hội
đồng thành viên
- Văn bản uỷ quyền
cho người ký và nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền (Văn bản
uỷ quyền không cần thiết phải công chứng, chứng thực).
* Trình
tự đăng ký giải thể
Chuẩn bị hồ sơ:
Người nộp chuẩn
bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ giấy tớ theo quy định của pháp luật
Phương thức nộp hồ sơ:
+
Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính,
hoặc;
+
Tại Cổng thông tin dịch vụ công;
+
Thông qua bưu chính
Khi
nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký doanh nghiệp
sẽ trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ;
Thời hạn giải quyết:
Căn
cứ theo quy định tại Điều 70 Nghị định
01/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục giải thể đối với doanh nghiệp, cụ thể:
+ Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo giải thể, Phòng đăng
ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ liên quan và thông báo tình trạng doanh
nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp, và chuyển thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.
+
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày thanh toán hết các khoản nợ, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể đến
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
+
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh
nghiệp đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế
Trong
2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng đăng ký kinh doanh, Cơ
quan thuế gửi ý kiến xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp tới
Phòng đăng ký kinh doanh.
+
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, Phòng
đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sang tình trạng “đã giải thể” nếu không nhận được ý kiến
từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời phải ra thông báo về việc giải thể của
doanh nghiệp.
+
Sau 180 ngày kể từ ngày Phòng đăng
ký kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của
doanh nghiệp mà không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể và ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Phòng đăng
ký kinh doanh sẽ chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp t rong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp sang tình trạng “đã giải thể”.
Sau đó sẽ gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng
thời thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong 3 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn nêu trên.
+
Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể, Phòng đăng ký
kinh doanh chưa chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sang tình trạng đã
giải thể, doanh nghiệp không tiếp tục thực hiện giải thể thì doanh nghiệp phải
gửi thông báo về việc huỷ bỏ nghị quyết, quyết định giải thể đến Phòng đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Kèm
theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc
huỷ nghị quyết, quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp. Sau đó sẽ tiến hành khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
trên hệ thống và gửi thông tin huỷ bỏ nghị quyết, quyết định giải thể của doanh
nghiệp cho Cơ quan thuế.
Như
vậy, căn cứ theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 cũng như tại Nghị định
01/2021/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thực hiện các hoạt động ghi nhận
thông tin của doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật.
QA.
Hy
vọng rằng qua bài viết bên trên, Quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải
quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ
pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn
bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư
chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài
tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính:
LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi
nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể
tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật
sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật
sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp
lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn
nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp
lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật
sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm
ơn!