1. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là gì?
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh
nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại
khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng
kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết
thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng
kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Theo
khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
2. Điều kiện để được tạm ngừng kinh doanh
2.1
Đối với doanh nghiệp
Theo khoản 1 Điều 206 Luật
Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng
ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp muốn
tiếp tục thực hiện tạm ngừng kinh doanh khi hết thời hạn thì doanh nghiệp phải
báo trước chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày hết hạn tạm ngừng kinh
doanh.
2.2 Đối với hộ kinh doanh cá thể
Theo điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh
doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký
kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Vì vậy, nếu ngừng kinh doanh dưới
30 ngày thì không cần thông báo.
Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn
đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi
tạm ngừng kinh doanh.
3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Theo điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp có thời
hạn tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm. Nếu muốn tiếp tục tạm ngừng phải báo
cơ quan đăng ký kinh doanh.
Theo điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hộ kinh doanh cá
thể được tạm ngừng hoạt động kinh doanh vô thời hạn.
4. Xử phạt với trường hợp không thông báo tạm ngừng
kinh doanh.
4.1 Đối với doanh nghiệp
Căn cứ điểm d khoản 1 điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP doanh
nghiệp có thể bị phạt từ 1.000.000đ – 2.000.000đ với hành vi không thông báo hoặc
thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời
hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.
Căn cứ điểm a khoản 2 điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP doanh
nghiệp có thể bị phạt từ 2.000.000đ đến 3.000.000đ nếu có hành vi đăng ký tạm
ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh.
4.2 Đối với hộ kinh doanh cá thể
Phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000 đồng nếu tạm ngừng kinh
doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn.
Phạt tiên từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tạm
ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo.
Căn cứ điều 42 Nghị định 50/2026/NĐ-CP
5. Thủ tục thực hiện việc thông báo ngừng đăng ký kinh
doanh
5.1
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
1)
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
2)
Quyết
định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng
kinh doanh
3)
Giấy ủy
quyền cá nhân tổ chức thược hiện thủ tục hộ
5.2
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên
1)
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
2)
Quyết
định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty
3)
Giấy ủy
quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
5.3
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần
1)
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
2)
Quyết
định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng
kinh doanh;
3)
Giấy ủy
quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị
ngoài)
5.4
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh
1)
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
2)
Quyết
định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh
3)
Giấy ủy
quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
5.5 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đối
với hộ kinh doanh cá thể
1)
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo mẫu do Bộ Kế hoạch đầu
tư quy định tại Phụ lục III – 4 Thông tư 02/2019/TT – BKHĐT;
2)
Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của Hộ kinh doanh cá thế.
3)
Bản
sao giấy tờ nhân thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của
hộ kinh doanh cá thể;
4)
Giấy
ủy quyền nếu việc thông báo thực tạm ngừng kinh doanh được thực hiện bởi chủ
thể không phải người đại diện hợp pháp của hộ kinh doanh.
6. Trình tự thực hiện
việc thông báo tạm ngừng hoạt động
6.1 Đối với doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
tạm ngừng kinh doanh
Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ
sơ, tài liệu theo quy định tại mục 5 .Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có một phần
quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy
lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm
ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư
Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm
ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành
phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp
Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ
sơ tạm ngừng kinh doanh công ty
Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ
sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết
và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ
liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ
Bước 4: Nhận thông báo
tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh
nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký
Bước 5: Chính thức tạm
ngừng hoạt động kinh doanh công ty
Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng
kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi
hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp
được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm
trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.
6.2 Đối với hộ kinh
doanh cá thể
Bước 1: Chuẩn bị trước
khi thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết,
xin xác nhận và thực hiện công chứng, chứng thực giấy tờ, tài liệu khi cần thiết.
Xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận hồ sơ thông báo để chuẩn bị số lượng bộ hồ sơ phù hợp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Các chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm
ngừng kinh doanh hộ cá thể cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan
thuế trực tiếp quản lý ít nhất là trước khi tạm ngừng kinh doanh 03 ngày. Theo
khoản 2 điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Cụ thể, các chủ thể phải nộp 01 bộ
hồ sơ đến Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 bộ hồ
sơ đến Chi cục thuế huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Nhận kết quả
thông báo tạm ngừng hộ kinh doanh cá thể
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
Phòng Tài chính – kế hoạch sẽ cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh cá thể
đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ thông báo đầy đủ và hợp lệ. Theo khoản
2 điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
***
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn
phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ
thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia
của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp
luật 0962893900 hoặc Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường
Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham
khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của
chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình -
0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!