Hotline: 0962.893.900
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP (HILAP LAWFIRM)
DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP – TẬN TÂM * CHUYÊN NGHIỆP * UY TÍN
HOTLINE: 0962.893.900 - 0912.762.891

TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DO ẢNH HƯỞNG COVID – 19

(Số lần đọc 2173)
Trong quá trình hoạt động kinh doanh có nhiều trường hợp doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả, bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh thì chủ doanh nghiệp có thể chọn hình thức tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp. Khi tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp phải đảm bảo điều kiện gì, thời hạn tạm ngừng bao lâu và cần thực hiện những thủ tục gì với cơ quan nhà nước? Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
aa11aaaaaaaaaa.jpg

1. Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là gì?

 “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

2. Điều kiện để được tạm ngừng kinh doanh

2.1 Đối với doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp muốn tiếp tục thực hiện tạm ngừng kinh doanh khi hết thời hạn thì doanh nghiệp phải báo trước chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày hết hạn tạm ngừng kinh doanh.

2.2 Đối với hộ kinh doanh cá thể

Theo điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Vì vậy, nếu ngừng kinh doanh dưới 30 ngày thì không cần thông báo.

Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Theo điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp có thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm. Nếu muốn tiếp tục tạm ngừng phải báo cơ quan đăng ký kinh doanh.

Theo điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hộ kinh doanh cá thể được tạm ngừng hoạt động kinh doanh vô thời hạn.

4. Xử phạt với trường hợp không thông báo tạm ngừng kinh doanh.

4.1 Đối với doanh nghiệp

Căn cứ điểm d khoản 1 điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP doanh nghiệp có thể bị phạt từ 1.000.000đ – 2.000.000đ với hành vi không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

Căn cứ điểm a khoản 2 điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP doanh nghiệp có thể bị phạt từ 2.000.000đ đến 3.000.000đ nếu có hành vi đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

4.2 Đối với hộ kinh doanh cá thể

Phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000 đồng nếu tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn.

Phạt tiên từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo.

Căn cứ điều 42 Nghị định 50/2026/NĐ-CP

5. Thủ tục thực hiện việc thông báo ngừng đăng ký kinh doanh

5.1 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

1)     Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

2)     Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh

3)     Giấy ủy quyền cá nhân tổ chức thược hiện thủ tục hộ

5.2 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên

1)     Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

2)     Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty

3)     Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

5.3 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần

1)     Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

2)     Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;

3)     Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

5.4 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh

1)     Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

2)     Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh

3)     Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

5.5 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể

1)     Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo mẫu do Bộ Kế hoạch đầu tư quy định tại Phụ lục III – 4 Thông tư 02/2019/TT – BKHĐT;

2)     Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Hộ kinh doanh cá thế.

3)     Bản sao giấy tờ nhân thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể;

4)     Giấy ủy quyền nếu việc thông báo thực tạm ngừng kinh doanh được thực hiện bởi chủ thể không phải người đại diện hợp pháp của hộ kinh doanh.

6. Trình tự thực hiện việc thông báo tạm ngừng hoạt động

6.1 Đối với doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại mục 5 .Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có một phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

6.2 Đối với hộ kinh doanh cá thể

Bước 1: Chuẩn bị trước khi thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, xin xác nhận và thực hiện công chứng, chứng thực giấy tờ, tài liệu khi cần thiết.

Xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thông báo để chuẩn bị số lượng bộ hồ sơ phù hợp.

Bước 2: Nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Các chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất là trước khi tạm ngừng kinh doanh 03 ngày. Theo khoản 2 điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Cụ thể, các chủ thể phải nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 bộ hồ sơ đến Chi cục thuế huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nhận kết quả thông báo tạm ngừng hộ kinh doanh cá thể

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Tài chính – kế hoạch sẽ cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh cá thể đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ thông báo đầy đủ và hợp lệ. Theo khoản 2 điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

***

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

 Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn  của chúng tôi:

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335

- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335

Trân trọng cảm ơn!


Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn
Có thể bạn quan tâm?
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn của công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành
04:20 | 16/03/2024
Tạm ngưng kinh doanh là gì? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn của công ty TNHH hai thành viên trở lên theo pháp luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
11:04 | 12/03/2024
Công ty TNHH 2 thành viên được hiểu như thế nào? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần giấy tờ gì? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Thủ tục thành lập sàn thương mại điện tử
05:14 | 29/01/2024
Sàn thương mại điện tử được hiểu như thế nào trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay? Trình tự, thủ tục lập sàn thương mại điện tử gồm giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần theo quy định pháp luật hiện hành
04:25 | 20/12/2023
Vốn điều lệ được hiểu như thế nào? Khi nào công ty thực hiện điều chỉnh vốn điều lệ? Thủ tục tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần được quy định như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành
02:53 | 09/12/2023
Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ theo quy định của pháp luật hiện hành? Thủ tục thành lập gồm các giấy tờ như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Tổng hợp các quy định mới nhất về thủ tục thành lập CTCP
09:32 | 06/12/2023
Công ty cổ phần (CTCP) được hiểu như thế nào? Quy định của pháp luật về người đại diện theo pháp luật của CTCP? Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định luật hiện hành? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn đăng ký tạm ngừng không?
09:28 | 30/11/2023
Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng khi nào? Thủ tục đăng ký tạm ngừng đối với doanh nghiệp sẽ tiến hành ra sao? Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng không? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Kinh doanh quán nhậu có phải đăng ký kinh doanh hay không?
01:59 | 28/11/2023
Câu hỏi: Tôi dự định mở một quán nhậu, vốn khoảng 100 triệu đồng. Theo quy định, tôi có phải đăng ký kinh doanh hay không?
Các trường hợp gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
10:12 | 17/11/2023
Trường hợp nào tên doanh nghiệp đã đăng ký sẽ gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác? Theo pháp luật hiện hành, tên doanh nghiệp được quy định như thế nào? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Doanh nghiệp không phải thực hiện thông báo về việc giải thể trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
02:39 | 15/11/2023
Doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc giải thể khi nào? Theo quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp nào doanh nghiệp không phải thực hiện thông báo giải thể? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn ly hôn đơn phương tư vấn luật tư vấn pháp luật đơn khởi kiện công ty luật luật sư tư vấn
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Trụ sở chính: 38-LK9, Tổng Cục 5, Tân Triều, Hà Nội (Cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: Số 26 Đoàn Thị Liên, phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
PNV – Địa chỉ: VP6 Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Email: luathongthai38@gmail.com/phongdoanhnghiep.hilap@gmail.com
Hotline: 0962.893.900 / 0912.762.891
Đơn vị liên kết:
- Viện Kinh tế Công nghệ Việt nam
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Xuất Nhập khẩu HILAP
Tin nhiều người đọc
ThS. LS Nguyễn Thị Hồng Liên - Nữ luật sư tài ba, nhiệt huyết
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định hiện hành
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành
NGHỊ ĐỊNH 70/2023/NĐ-CP THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Chuyển nhượng cổ phần lỗ có phải nộp thuế TNCN hay không?
Kinh doanh quán nhậu có phải đăng ký kinh doanh hay không?
Hướng dẫn doanh nghiệp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP
[Mới] Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH 2TV trở lên?

Thống kê truy cập
Đang online : 174   Đã truy cập : 3,300,354
Điều kiện sử dụng thông tin | Bảo mật khách hàng
Copyright © HONG THAI INTERNATIONAL LAWFIRM AND PARTNERS 2014 - 2016. All rights reserved
Design and support by THANHNAM SOFTWARE