1.
Cơ
sở pháp lý
·
Luật Đầu tư 2020;
·
Luật Doanh nghiệp 2020;
·
Luật Thể dục, thể thao 2006 đã được sửa đổi,
bổ sung bởi Luật số 26/2018/QH14;
·
Nghị Định 112/2007/NĐ-CP quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao 2006;
·
Thông tư 16/2010/TT-BVHTTDL quy định
về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình;
·
Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
2.
Khái
niệm
Kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng cơ sở vật
chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng
dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi.
Cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc các cơ sở
khác có chức năng kinh doanh hoạt động thể thao.
3. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định
106/2016/NĐ-CP quy định cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
·
Phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định;
·
Phải có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể
thao tự chịu trách nhiệm.
·
Nhân viên phải có chuyên môn về thể thao
theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao khi thuộc một trong hai trường hợp sau:
·
Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
·
Kinh doanh hoạt động thể
thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục
hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định.
4.
Điều kiện về nhân viên chuyên môn của phòng tập thể hình
Theo quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Nghị định 106/2016/NĐ-CP thì
gồm các dạng nhân viên chuyên môn có quy
định điều kiện như sau:
-
Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
·
Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với
hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
·
Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể
thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động
thể thao đăng ký kinh doanh;
·
Được tập huấn chuyên môn thể thao theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Nhân viên y tế tại cơ sở kinh doanh hoạt
động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.
5. Quy trình, thủ tục thành lập
5.1.
Thành
lập doanh nghiệp thể thao
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
·
Đơn
đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
·
Điều
lệ doanh nghiệp;
·
Danh
sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc danh sách cổ đông của công ty
cổ phần;
·
Bản
sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành
viên/cổ đông là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp của thành viên/cổ đông là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;
·
Giấy
ủy quyền cho Công ty TNHH Luật Hồng Thái và Đồng nghiệp;
·
Một
số giấy tờ khác (trong trường hợp cần thiết).
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn: Thời hạn là 03
ngày làm việc có văn bản trả lời của Sở Kế hoạch và đầu tư.
Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
5.2.
Công
bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông
báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp
phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây: Ngành, nghề kinh
doanh; Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối
(nếu có). Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi
tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp theo quy định
là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
5.3.
Khắc
dấu và công bố mẫu dấu
Kể từ ngày 01/01/2021 có hiệu lực Luật
Doanh Nghiệp 2020, Doanh nghiệp có thể quyết định có hoặc không sử dụng con dấu.
Trường hợp có sử dụng con dấu, doanh nghiệp tự quyết định hình thức, số lượng
và nội dung con dấu và có thể ủy quyền cho Hilap khắc dấu cho doanh nghiệp.
5.4.
Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao
Theo Luật Đầu tư 2020 tại Điều 7 và Phụ
lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của thì
kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao là một ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện. Điều này có nghĩa là sau khi thành lập doanh nghiệp, có tư
cách hợp pháp thì doanh nghiệp thể thao phải đáp ứng các điều kiện mà luật
chuyên ngành đặt ra: điều kiện về cơ sở vật chất, huấn luyện viên và điều kiện
về giấy phép thì lúc này, doanh nghiệp thể thao mới có thể chính thức đi vào
hoạt động.
Điều kiện về cơ sở vật chất (theo Điều 4 Thông
tư 16/2010/TT-BVHTTDL ):
·
Địa
điểm tập luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên;
khoảng cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
·
Mặt
sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
·
Có
hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;
·
Có
hệ thống thông gió đảm bảo thông thoáng;
·
Có
âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 90dBA;
·
Có
tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
·
Bảng
nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện,
không hút thuốc, uống rượu, bia;
·
Trang
thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu
chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người
tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển
của cơ thể người tập.
Điều kiện về huấn luyện viên:
Tại Điều 5 Thông tư 16/2010/TT-BVHTTDL nêu rõ cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình phải
có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1
Mục I Thông tư 05/2007/UBTDTT như
sau :
·
Là
huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
·
Có
bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với
hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
·
Được
tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Điều kiện về Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
Hồ sơ xin cấp bao gồm:
·
Đơn
đề nghị xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 02 ban hành kèm Nghị định 106/2016/NĐ-CP);
·
Bản
tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số
03 ban hành kèm Nghị định 106/2016/NĐ-CP);
·
Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
·
Bản
sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn của huấn luyện viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Nơi tiếp nhận: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Văn
hóa và Thể thao (nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) nơi doanh nghiệp
thể thao đặt trụ sở chính.
Thời hạn: Trong vòng 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Văn
hóa và Thể thao (nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) sẽ tổ chức thẩm
định và quyết định cấp hay không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
Lưu ý:
- Về ngành nghề đăng ký kinh doanh: Các hoạt động trong một phòng tập
thể hình được phân vào nhóm 8551 (Giáo dục thể thao và giải trí) và nhóm 9311
(Hoạt động của các cơ sở thể thao). Ngoài ra, để thuận tiện cho việc kinh
doanh, Quý Khách hàng có thể đăng ký thêm nhiều ngành nghề khác như:
·
7320:
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận;
·
7310:
Quảng cáo;
·
7641:
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép;
·
4649:
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (trong đó có bán buôn dụng cụ thể dục, thể
thao);
·
4771:
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên
doanh;
·
4763:
Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh;
·
4723: Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh (trừ đồ uống có cồn)
- Một số thủ tục sau thành lập:
·
Kê
khai thuế ban đầu, nộp thuế môn bài;
·
Đặt
in hóa đơn và phát hành hóa đơn;
·
Xây
dựng kế hoạch sử dụng lao động;
·
Xin
cấp giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài;
·
Ký
kết hợp đồng lao động.
Bích Hợp
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Chuyên viên: Phạm Thị Quỳnh Trang - 0962893900
Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Website: luathongthai.com hoặc www.dangkythanhlapdoanhnghiep.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!